“Tạm ngừng kinh doanh” là pháp lý trạng thái của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển trạng thái pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc trạng thái pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Do đó, khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động, thì tạm ngừng kinh doanh là một sự lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp không muốn giải quyết. Về tổng quát, quy trình thực hiện tạm ngừng kinh doanh đơn giản về việc dễ dàng tiến hành hơn với việc ngừng kinh doanh hoàn toàn (giải thể). Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cụ thể hơn về những tài liệu doanh nghiệp cần chuẩn bị và các bước thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty trong năm 2022 như sau:

Tạm ngừng hoạt động công ty là gì?

Theo quy định tại K1 Điều 41 Nghị định 01/2021 / NĐ-CP thì việc tạm ngừng kinh doanh như sau:

Điều 41. Địa vị pháp lý của doanh nghiệp

Tư cách pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tư cách pháp nhân của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày thay đổi tư cách pháp nhân “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lại trước thời hạn đã công bố.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (tham chiếu mẫu tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021 / TT-BKHĐT);
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);
  • Hợp lệ bản sao biên tập họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh .

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty

Trình thực hiện thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty

Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra doanh nghiệp đăng ký chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. Nội dung bao gồm message:

  • Tên, trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp giấy tờ tương ứng khác nhau đối với doanh nghiệp.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn ngừng.
  • Lý do tạm ngừng.

Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:

  • Giấy xác nhận về công việc kinh doanh đăng ký ngừng kinh doanh nếu hợp lệ hồ sơ;
  • Thông báo về bản sửa đổi, hồ sơ bổ sung nếu không hợp lệ hồ sơ.

Không có lệ phí cho thủ tục này.

Thời gian tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không ngừng. Đây là điểm mới ưu tiên nhất của Luật doanh nghiệp 2020 về việc tạm ngừng doanh nghiệp.

Trình thực hiện thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty

Lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

  • Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh định hướng chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
  • Về nghĩa vụ thuế năm 2021:
    • Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trọn năm năm 2021 (từ 1/1/2021 đến 31/12/2021) không phải nộp thuế môn bài của năm 2021. Trường hợp tạm ngừng không trọn năm tháng phải nộp thuế môn học của cả năm 2021 vào trước ngày 31/01/2021.
    • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế, thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm lịch hoặc năm tài chính của năm 2021 thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2021.
    • Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.
  • Từ năm 2021 pháp luật doanh nghiệp không hạn chế tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên kết của doanh nghiệp như trước đây, hãy làm điều đó nếu doanh nghiệp không có nhu cầu hoạt động có thể tạm ngừng liên tục, nhưng sau khi hết hạn tạm ngừng doanh nghiệp phải làm thông báo tạm ngừng kinh doanh cho năm tiếp theo. Trường hợp hết thời gian không ngừng nghỉ, doanh nghiệp được coi là mặc định hoạt động trở lại, nếu doanh nghiệp không thực hiện khai thuế và các liên quan nghĩa vụ sẽ rơi vào trạng thái đóng cửa số doanh nghiệp mã hóa.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng ký kết với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa mãn khác thuận.
  • Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật trạng thái pháp lý của doanh nghiệp và trạng thái của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ sở quốc gia dữ liệu về việc đăng ký doanh nghiệp sang trạng thái tạm ngừng kinh doanh.
  • Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh trở lại trước khi hết thời gian Ngừng trong thông báo tạm ngừng thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động được bao lâu?

Pháp luật doanh nghiệp hiện hành không giới hạn số lần tạm ngừng liên tục cũng như tổng thời gian tạm ngừng của doanh nghiệp. Do đó thời gian doanh nghiệp tạm ngừng theo yêu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn tạm ngừng phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý đăng ký doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được đơn hóa xuất không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp đó không được xuất hóa đơn khi tạm ngừng hoạt động.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các hợp đồng ký kết với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có sự thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh ngiệp chỉ tạm ngừng đóng quỹ trí và tử. Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm ngừng hoạt động không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Do đó, có thể hiểu rằng doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện đủ số thuế còn nợ cơ quan thuế.

Lời kết

Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ tạm ngừng hoạt động công ty vui lòng liên hệ trực tiếp đến ketoanvina.vn để được tư vấn chi tiết.

Bài viết thuộc bản quyền của Kế Toán Vina. Mọi sự sao chép trích dẫn phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản hoặc ghi rõ nguồn ketoanvina.vn.

5/5 - (1 bình chọn)

    Hỗ trợ giải đáp




    Trả lời