Tên doanh nghiệp thường mang nhiều ý nghĩa gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp ít khi thay đổi tên, trừ một số trường hợp thật cần thiết hoặc bất khả kháng theo quy định của pháp luật. Vậy hồ sơ, thủ tục thay đổi tên công ty như thế nào? Hãy cùng  ketoanvina.vn tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Cơ sở pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020

Nghị định 01/2021 / NĐ-CP Quy định về Đăng ký Doanh nghiệp

Tên công ty là gì?

Tên công ty là tên doanh nghiệp được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tên công ty là một trong những yếu tố quan trọng cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp. Thông qua tên công ty cũng giúp phân biệt các công ty với nhau. Vì vậy, trước khi đăng ký kinh doanh, cần lựa chọn tên gọi sao cho phù hợp và đúng với quy định của pháp luật.

Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên doanh nghiệp như sau:

Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty cổ phần CP” trong trường hợp là công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” trong trường hợp hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “doanh nghiệp tư nhân” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp nhận tên dự kiến ​​của doanh nghiệp.

Nên đổi tên công ty khi nào?

Việc đổi tên công ty có thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau như thay đổi hình thức kinh doanh, nhận chuyển nhượng công ty từ một thành viên / cổ đông khác, quan niệm phong thủy của người phương đông, v.v.

Doanh nghiệp có quyền quyết định thay đổi tên trong quá trình hoạt động hay nói cách khác việc đổi tên là theo nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng có trường hợp doanh nghiệp buộc phải thay đổi tên công ty theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 01/2021 / NĐ-CP. quyền sở hữu công nghiệp thì doanh nghiệp có tên bị xâm phạm phải đăng ký đổi tên.

Thủ tục đổi tên công ty như thế nào?

Thủ tục thay đổi tên công ty sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chọn tên công ty mới khi thay đổi tên công ty

Doanh nghiệp sẽ chọn đặt tên công ty mới theo hướng dẫn của chúng tôi như trên

Bước 2: Tra cứu tên công ty dự định thay đổi để đánh giá khả năng đăng ký

Việc tra cứu tên công ty sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được tên công ty mới muốn đăng ký có trùng hay gây nhầm lẫn với công ty khác đã đăng ký trước đó hay không?

Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thay đổi tên công ty theo quy định tại Điều 41 Nghị định 78/2015 / NĐ-CP

Sau khi xác định được tên công ty mới có thể đăng ký, doanh nghiệp tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký theo hướng dẫn chi tiết dưới đây của chúng tôi.

Thủ tục đổi tên công ty như thế nào?

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh

Hồ sơ thay đổi tên công ty sẽ được nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua cổng thông tin điện tử trực tuyến của doanh nghiệp để thẩm định nội dung.

Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ đăng ký thay đổi

Sau khi phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng ký, chuyên viên sẽ thẩm định hồ sơ doanh nghiệp đã nộp để xem xét và cấp Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Bước 6: Khắc dấu công ty theo tên công ty đã thay đổi

Sau khi nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ khắc lại con dấu hợp pháp của công ty theo tên mới trước khi sử dụng hợp pháp con dấu mới.

Hồ sơ thay đổi tên công ty

Hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần

Hồ sơ thay đổi tên từng loại hình công ty có những điểm giống và khác nhau. Dưới đây là những giấy tờ bạn cần có trong hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần:

  • Quyết định của Hội đồng quản trị về việc đổi tên;
  • Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc đổi tên;
  • Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể là về việc đổi tên;
  • Thông báo cập nhật số điện thoại, thông tin kế toán, cách tính thuế (nếu doanh nghiệp chưa có thông tin);
  • Giấy ủy quyền cho người làm thủ tục (trường hợp người đại diện không trực tiếp làm thủ tục).

Hồ sơ thay đổi tên công ty

Hồ sơ thay đổi tên công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên

Thông báo thay đổi tên trên GPKD

Thông báo cập nhật số điện thoại, thông tin kế toán, cách tính thuế (nếu chưa có thông tin)

Quyết định của chủ sở hữu / hội đồng thành viên về việc đổi tên

Biên bản họp hội đồng thành viên về việc đổi tên

Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục

Làm gì sau khi đổi tên công ty?

Sau khi thay đổi tên công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện những việc sau:

  • Khắc dấu tròn công ty và công bố việc sử dụng mẫu con dấu trên cơ sở dữ liệu quốc gia;
  • Hủy hóa đơn cũ đang sử dụng (trường hợp vẫn sử dụng hóa đơn đặt in) và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có thông tin công ty mới;
  • Thông báo và đăng ký thông tin thay đổi chủ sở hữu với các tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
  • Thông báo đến các đối tác đã ký hợp đồng dịch vụ
  • Thông báo và nộp hồ sơ đính chính thông tin tên chủ sở hữu trên giấy tờ đã đăng ký thông tin chủ sở hữu;

Xử lý hóa đơn cũ sau khi thay đổi

  • Theo quy định tại Khoản 1 Mục 4 Công văn 2010 / TCT-TVQT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Thông tư số 39/2014 / TT-BTC thì:

Đối với số hóa đơn đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết tên, địa chỉ ghi trên hóa đơn, khi có thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp nếu tổ chức kinh doanh. còn nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì phải đóng dấu tên, địa chỉ mới bên cạnh tiêu chí tên, địa chỉ in sẵn để tiếp tục sử dụng và gửi đi. thông báo điều chỉnh thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014 / TT-BTC) và được sử dụng hóa đơn ngay.

  • Trường hợp tổ chức không có nhu cầu sử dụng số hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện tiêu hủy số hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý và thực hiện thông báo. Phát hành một hóa đơn mới.

Làm gì sau khi đổi tên công ty?

Những lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

  • Tên tiếng Việt và tên tiếng Anh của doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký trong phạm vi cả nước.
  • Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì không phải đăng ký đổi tên.
  • Cách xác định tên trùng hoặc tên tương tự gây nhầm lẫn được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.

Thông báo đổi tên công ty

Trong hồ sơ thay đổi tên công ty thì thông báo thay đổi tên công ty là quan trọng nhất. Mẫu thông báo thay đổi tên công ty hiện hành được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021 / TT-BKHĐT

Phụ lục II-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021 / TT-BKHĐT

Ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN CÔNG TY

Con số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

……, ngày tháng năm……

THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên công ty (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………… ……………. ……

Mã số doanh nghiệp / Mã số thuế: ………………………………………. …………………………………………… .. ……………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có số doanh nghiệp / mã số thuế):…………… Ngày và nơi cấp:………….. ……….

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (Chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp thì đánh dấu X vào ô thích hợp.):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp

Thông tin về doanh nghiệp được sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

Tên công ty (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………… ……………. …..

Mã số doanh nghiệp / Mã số thuế: ………………………………………. …………………………………………… .. ……………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có số doanh nghiệp / mã số thuế):…………… Ngày và nơi cấp:………

Yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập và chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp / thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:– Doanh nghiệp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại hải đảo và các xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; Các lĩnh vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh1:[1] có không

(Doanh nghiệp lựa chọn và khai báo trên trang tương ứng với nội dung đăng ký /

thông báo thay đổi và đính kèm)

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………… ……………………………. …………………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):

……………………………. ………………………….. ……..

Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có): …………………….

……………………………. …………….


1 Khai báo trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Câu hỏi thường gặp khi thay đổi tên công ty

1. Thay đổi tên công ty có cần thông báo thuế không? Gửi biểu mẫu 08-MST?

Theo Nghị định 01/2021 / NĐ-CP, thông tin đăng ký thuế sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh gửi cho cơ quan thuế nên doanh nghiệp không cần gửi mẫu 08-MST.

2. Việc thay đổi tên công ty có phải ký lại các phụ lục hợp đồng không? Bạn có cần thông báo cho đối tác về việc thay đổi tên công ty không?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Nghị định 01/2021 / NĐ-CP: “Thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệpDo đó, các hợp đồng mà công ty cũ đã ký sẽ tiếp tục có hiệu lực. Việc thông báo đổi tên cho đối tác có thể thuận tiện hơn trong quá trình làm việc nhưng không bắt buộc

Lời kết

Đây là lời khuyên của chúng tôi về hồ sơ, thủ tục thay đổi tên công ty. Nội dung tư vấn dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Mục đích cung cấp thông tin tham khảo cho các cá nhân, tổ chức. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại ketoanvina.vn để được giải đáp.

Bài viết thuộc bản quyền của Kế Toán Vina. Mọi sự sao chép trích dẫn phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản hoặc ghi rõ nguồn ketoanvina.vn.

5/5 - (1 bình chọn)

    Hỗ trợ giải đáp




    Trả lời