Việc thành lập chi nhánh công ty được quy định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp? Những lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh? Bài viết dưới đây, Công ty ketoanvina.vn sẽ giúp bạn giải đáp những vướng mắc trên.

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, việc mở rộng quy mô, thị trường và hoạt động kinh doanh là nhu cầu tất yếu của mỗi doanh nghiệp. Đó là lý do tại sao thành lập chi nhánh công ty cổ phần ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.

Quy định của pháp luật đối với chi nhánh công ty cổ phần

Thứ nhất, theo Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2014, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Vậy, chi nhánh công ty cổ phần không có tư cách pháp nhân do không đủ điều kiện pháp nhân theo quy định của Bộ luật dân sự 2015: không có tài sản độc lập, không nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật. Sự độc lập.

Thứ hai, chi nhánh có Sứ mệnh, chức năng:

  • Có chức năng tương tự như công ty mẹ; kinh doanh đúng ngành, nghề phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Địa điểm việc kinh doanh là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp có quyền đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp được thành lập một hoặc nhiều chi nhánh trên địa bàn theo địa giới hành chính;
  • Định kỳ gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt chi nhánh.

Thứ ba, theo Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2014 về việc đặt Tên chi nhánh các ĐIỀU KIỆN sau phải được đáp ứng:

  • Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp và cụm từ “chi nhánh”.
  • Tên chi nhánh phải được viết hoặc dán tại trụ sở chính
  • Tên chi nhánh được in hoặc viết bằng phông chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu, ấn phẩm do chi nhánh phát hành.

Quy định của pháp luật đối với chi nhánh công ty cổ phần

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp sau đó:

“Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp. ”. Chi nhánh tuy được phép hoạt động kinh doanh nhưng chỉ là đơn vị trực thuộc công ty, không có tư cách pháp nhân độc lập.

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và tài liệu trước khi thành lập chi nhánh

a) Thông tin cần chuẩn bị khi thành lập chi nhánh:

  • Thông tin về tên chi nhánh: Điều 40 Luật Doanh nghiệp quy định về tên chi nhánh:

“1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện hoặc cụm. từ “Địa điểm kinh doanh” cho một địa điểm kinh doanh.

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết bằng cỡ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ, tài liệu, ấn phẩm giao dịch do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

  • Thông tin về địa chỉ của chi nhánh: Địa chỉ chi nhánh có thể nằm trong cùng tỉnh hoặc các tỉnh khác địa chỉ của công ty. Doanh nghiệp không được sử dụng nhà chung cư, nhà tập thể để đăng ký địa chỉ chi nhánh.
  • Thông tin về ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chi nhánh không được kinh doanh những ngành, nghề mà doanh nghiệp chưa đăng ký kinh doanh.
  • Thông tin về Trưởng chi nhánh: Người đứng đầu chi nhánh là cá nhân do công ty bổ nhiệm để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Luật Doanh nghiệp không có quy định cụ thể về điều kiện của Trưởng chi nhánh. Vì vậy, mọi cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp đều có thể được công ty bổ nhiệm làm Giám đốc chi nhánh.

b) Hồ sơ cần chuẩn bị khi thành lập chi nhánh:

  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
  • Bản sao công chứng CMND / CCCD / Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh;

Bước 2: Hồ sơ thành lập chi nhánh

Hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm:

  • Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh (Theo mẫu);
  • Biên bản họp Hội đồng quản trị / Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;
  • Quyết định của Hội đồng quản trị / Hội đồng quản trị / Chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh;
  • Quyết định bổ nhiệm Trưởng chi nhánh;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ đối với trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty không phải là người trực tiếp đến nộp hồ sơ.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh

Hồ sơ thành lập chi nhánh có thể

nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến trên website. “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”.

Trong vòng 3 đến 5 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý đơn đăng ký cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó đã nộp trực tuyến) và nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn về việc điều chỉnh, sửa đổi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và gửi lại từ đầu.

Bước 4: Công bố thông tin thành lập chi nhánh

Theo quy định của pháp luật, sau khi thành lập chi nhánh, Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016 / NĐ-CP Có hiệu lực từ ngày 15/07/2016, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả: buộc phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia. về đăng ký kinh doanh.

Bước 5: Khắc dấu chi nhánh và Lên mẫu con dấu

Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, các chi nhánh cũng có quyền sử dụng con dấu của chính mình. Nội dung con dấu chi nhánh phải thể hiện các thông tin sau: Tên chi nhánh, mã số thuế của chi nhánh. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp phải thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng.

Lời kết

Trong quá trình hoạt động của công ty, nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập chi nhánh công ty để mở rộng thị trường, quảng bá thương hiệu, nếu còn vướng mắc về hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần hoặc cần tư vấn về những việc cần làm sau khi thành lập chi nhánh, vui lòng liên hệ với Công ty ketoanvina.vn để được tư vấn và hỗ trợ.

Bài viết thuộc bản quyền của Kế Toán Vina. Mọi sự sao chép trích dẫn phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản hoặc ghi rõ nguồn ketoanvina.vn.

5/5 - (1 bình chọn)

    Hỗ trợ giải đáp




    Trả lời